Cơ hội được cấp visa thẳng du học Hàn Quốc

CƠ HỘI ĐỂ ĐƯỢC CẤP VISA THẲNG DU HỌC HÀN QUỐC KHÔNG CẦN NỘP HỒ SƠ VÀ PHỎNG VẤN   Theo thông báo mới của Bộ Tư pháp Hàn Quốc n...

CƠ HỘI ĐỂ ĐƯỢC CẤP VISA THẲNG DU HỌC HÀN QUỐC
KHÔNG CẦN NỘP HỒ SƠ VÀ PHỎNG VẤN 

Theo thông báo mới của Bộ Tư pháp Hàn Quốc ngày 18/5/2016 về việc cải tổ chính sách visa du học cho du học sinh nước ngoài, Tất cả học sinh nộp hồ sơ vào những trường Đại học nằm trong những trường được thẩm định có tỉ lệ bỏ trốn dưới 1%, dự kiến có thể sẽ được cấp mã số visa ngay tại Hàn Quốc và thời gian chỉ trong vòng 1 tháng (bao gồm thời gian nộp hồ sơ xin thư mời nhập học tại các trường cho đến khi được cấp visa).

> Hướng dẫ nộp hồ sơ có cơ hội cấp visa thẳng 

Cơ hội được cấp visa thẳng du học Hàn Quốc
Cơ hội được cấp visa thẳng du học Hàn Quốc
Quy trình cụ thể như sau: Khi học sinh nộp hồ sơ vào các những trường được thẩm định có tỉ lệ bỏ trốn dưới 1%, mà được trường chấp nhận thì trường sẽ gửi hồ sơ của học sinh đến Cục xuất nhập cảnh của Tỉnh/ Thành phố - nơi trường đó trực thuộc để xét hồ sơ một lần nữa, nếu đạt, học sinh sẽ được cấp mã số visa (dự kiến thời gian xét duyệt hồ sơ khoảng 2 tuần). Tiếp đến học sinh sẽ chỉ cần điền thêm mã số visa Hàn Quốc được cấp từ Cục xuất nhập cảnh ở mỗi tỉnh Hàn Quốc vào đơn xin cấp visa tại Đại sứ quán Hàn Quốc và Tổng lãnh sự quán Hàn Quốc tại Việt Nam như thường lệ là có thể lấy visa nhanh chóng sau vài ngày mà không cần phải nộp hồ sơ hoặc phỏng vấn như trước đây.

Đây là một trong những điều kiện hết sức thuận lợi, rút ngắn thời gian, chi phí và hồi hộp chờ đợi cho những bạn học sinh Việt Nam có dự định đi du học tại Hàn Quốc. Tuy nhiên, điều này cũng đồng nghĩa rằng các trường Đại học được thẩm định có tỉ lệ bỏ trốn dưới 1%, đặc biệt là những trường hàng đầu tại Seoul sẽ xét duyệt hồ sơ vô cùng chặt chẽ và việc xin được thư mời nhập học không hề đơn giản, chính vì thế thay vì cứ thi nhau chọn các trường được thẩm định có tỉ lệ bỏ trốn dưới 1% ở Seoul, thì các em nên cân nhắc, tham khảo các lựa chọn khác cho phù hợp.






















Hệ Đại Học hệ 4 năm (83 trường)
Đại học Gachon (가천대), đại học Katholic (가툴릭), đại học Gangneung-Wonju (강릉원주), đại học Kangwon(강원대), đại học Konkuk(건국대), đại học Konkuk(ở Chungju)(건국대(충주)), đại học Konyang(건양대), đại học Kyungbok(경복대), đại học Gyeongsang(경상대), đại học Kyungsung(경성대), đại học  Kyung Hee(경희대), đại học Keimyung (계명대), đại học Korea (고려대), đại học Kongju(공주대), đại học Kookmin (국민대), đại học Kumoh(금오공대), đại học Namseoul (남서울대), đại học Dankook(단국대), đại học Daegu Haany(대구한의대), đại học Daejeon(대전대), đại học Daejin(대진대), đại học nữ Duksung(덕성여대), đại học Dongguk(동국대), đại học Dongguk  ở gyeongju(동국대(경주)), đại học Dongmyong(동명대), đại học Dongseo(동서대), đại học Dong eui(동의대), đại học Myongji(명지대), đại học Mokwon(목원대), đại học Pai Chai(배재대), đại học Baekseok(백석대), đại học Pukyong(부경대), đại học Pusan(부산대), đại học ngoại ngữ Busan(부산외국어대), đại học Sangmyung(상명대), đại học Sangmyung ở cheonan(상명대(천안)), đại học Sogang(서강대), đại học Seokyeong(서경대), đại học khoa học công nghệ Seoul(서울과학기술대), đại học Seoul(서울대), đại học thuộc Seoul(서울시립대), đại học nữ Seoul(서울여대), đại học Sun Moon(선문대), đại học Sungkyungkwan(성균관대), đại học nữ Sungshin(성신여대), đại học Semyung(세명대), đại học nữ Sookmyung(숙명여대), đại học Sunchon (순천대), đại học Soonchunhyang(순천향대), đại học Soongsil(숭실대), đại học Silla(신라대), đại học Yonsei(연세대), đại học Yonsei ở Wonju(연세대(원주)), đại học Yeungnam(영남대), đại học Woosong(우송대), Viện khoa học công nghệ Ulsan(울산과학기술원), đại học Ulsan(울산대), đại học Wonkwang(원광대), đại học nữ Ewha(이화대), đại học Incheon(인천대), đại học Inha(인하대), đại học Chonnam(전남대), đại học Chonbuk(전북대), đại học Jeonju(전주대), đại học Jeju(제주대), đại học Chosun(조선대), đại học ChungAng (중앙대), đại học Changwon(창원대), đại học Chungnam(충남대), đại học Chungbuk(충북대), đại học Pyeongtaek(평택대), viện khoa học kĩ thuật Hàn Quốc(한국과학기술원), đại học quốc tế Hàn Quốc(한국국제대), đại học giáo dục công nghệ Hàn Quốc(한국기술교육대), đại học Kĩ thuật công nghiệp Hàn Quốc(한국산업기술대), đại học ngoại ngữ Hàn Quốc(한국외국어대), đại học hàng hải Hàn Quốc(한국해양대), đại học Hannam(한남대), đại học Handong(한동대), đại học Hallym(한림대), đại học Hansung(한성대),  đại học Hanyang (한양대), đại học Hoseo(호서대)
Hệ cao đẳng
(13 trường)
Trường cao đẳng Kyungpuk(경북전문대), đại học Gumi(구미대), đại học Dongyang Mirae(동양미래대), đại học khoa học công nghệ Busan(부산대학기술대), đại học nghệ thuật Seoul(서울예술대), đại học Yeoju(여주대), cao đẳng kĩ thuật Inha(인하공업전문대), đại học Jeonju Kijeon(전주기전대), đại học Cheju Halla(제주한라대), đại học nghệ thuật truyền thông (한국영상대), đại học Hallym Polytechnic (한림성심대), đại học nữ Hanyang(한양여대), đại học Hosan(호산대)
Hệ sau đại học (cao học)
8 trường
Đại học Geonsin(건신대학원대학교), đại học khoa học và công nghệ (과학기술연합대학원대학교), đại học thương mại luật quốc tế (국제법률경영대학원대학교), đại học Amdae(국제암대학원대학교), đại học Cheongshim(청심신학대학원대학교), đại học chính sách và quản lý công KDI(한국개발연구원국제정책대학원대학교), đại học năng lượng nguyên tử quốc tế Kepco (한국전력국제원자력대학원대학교), đại học Torch Trinity (횃불트리니티신학대학원대학교)

Related

Tip 4523801275325538529

TÌM TRƯỜNG

Seoul (31) Busan (11) Daejeon (8) Gwangju (7) Gyeonggi do (5) Suwon (4) Daegu (3) Incheon (2) Ulsan (2) Ansan (1) Cheonan (1) Cheongju (1) Chungcheon (1) Chungju (1) Gangwon (1) Gyeongju (1) Gyeongsang (1) Jeju (1) Jeonju (1) Mapo (1) Pohang (1) Sangnok-gu (1) Seongdong-gu (1)

Recent Posts

Thời tiết

Random Posts

TỶ GIÁ NGOẠI TỆ

QUY ĐỔI TIỀN HÀN

item
- Navigation -